Sydney International 2019
Sydney International 2019 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 6 - 12 tháng 1 năm 2019 | |||
Lần thứ | 126 | |||
Thể loại | ATP World Tour 250 / WTA Premier | |||
Bốc thăm | 28S / 16D (ATP) 30S / 16D (WTA) | |||
Mặt sân | Cứng | |||
Địa điểm | Sydney, Úc | |||
Sân vận động | NSW Tennis Centre | |||
Các nhà vô địch | ||||
Đơn nam | ||||
![]() | ||||
Đơn nữ | ||||
![]() | ||||
Đôi nam | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi nữ | ||||
![]() ![]() | ||||
|
Sydney International 2019 là một giải quần vợt của ATP World Tour 2019 và WTA Tour 2019. Giải được chơi trên mặt sân cứng ngoài trời ở Sydney, New South Wales, Úc.
Đây là lần thứ 126 giải đấu được tổ chức và được diễn ra tại NSW Tennis Centre. Giải đấu diễn ra từ ngày 6 - 12 tháng 1 năm 2019 và là 1 phần của Australian Open Series để chuẩn bị cho giải Grand Slam đầu tiên trong năm.[1][2]
Điểm và tièn thưởng
Phân phối điểm
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | 12 | 6 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | ||||
Đơn nữ | 470 | 305 | 185 | 100 | 55 | 1 | 25 | 13 | 1 |
Đôi nữ | 1 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/321 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | $83,650 | $44,055 | $23,865 | $13,595 | $8,010 | $4,745 | $2,135 | $1,070 | — |
Đôi nam * | $25,410 | $13,360 | $7,240 | $4,140 | $2,430 | — | — | — | — |
Đơn nữ | $190,732 | $101,475 | $54,200 | $23,265 | $12,477 | $6,813 | $3,560 | $1,890 | $1,050 |
Đôi nữ * | $47,545 | $25,410 | $13,880 | $7,062 | $3,839 | — | — | — | — |
1Tiền thưởng vượt qua vòng loại cũng là tiền thưởng vòng 1/32.
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() | Stefanos Tsitsipas | 15 | 1 |
![]() | |||
![]() | Diego Schwartzman | 17 | 3 |
![]() | Gilles Simon | 30 | 4 |
![]() | Alex de Minaur | 31 | 5 |
![]() | Lucas Pouille | 32 | 6 |
![]() | Márton Fucsovics | 36 | 7 |
![]() | Andreas Seppi | 37 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Vận động viên khác
Đặc cách:
James Duckworth
Alexei Popyrin[3]
Jordan Thompson[3]
Vượt qua vòng loại:
Guillermo García López
Yoshihito Nishioka
Reilly Opelka
Andrey Rublev
Thua cuộc may mắn:
Guido Andreozzi
Taro Daniel
Rút lui
- Trước giải đấu
Kyle Edmund → thay thế bởi
Sam Querrey
Nicolás Jarry → thay thế bởi
Guido Andreozzi
Daniil Medvedev → thay thế bởi
Taro Daniel
Jo-Wilfried Tsonga → thay thế bởi
Denis Kudla
Bỏ cuộc
Malek Jaziri
Nội dung đôi ATP
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() | Juan Sebastián Cabal | ![]() | Robert Farah | 10 | 1 |
![]() | Jamie Murray | ![]() | Bruno Soares | 14 | 2 |
![]() | Nikola Mektić | ![]() | Alexander Peya | 30 | 3 |
![]() | Rajeev Ram | ![]() | Joe Salisbury | 51 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Alex Bolt /
Matt Reid
Lleyton Hewitt /
Jordan Thompson
Thay thế:
Luke Bambridge /
Jonny O'Mara
Rút lui
- Trước giải đấu
Nicolás Jarry
Malek Jaziri
Nội dung đơn WTA
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() | Simona Halep | 1 | 1 |
![]() | Angelique Kerber | 2 | 2 |
![]() | |||
![]() | Sloane Stephens | 6 | 4 |
![]() | Petra Kvitová | 7 | 5 |
![]() | |||
![]() | Kiki Bertens | 9 | 7 |
![]() | Daria Kasatkina | 10 | 8 |
![]() | Anastasija Sevastova | 11 | 9 |
![]() | Elise Mertens | 12 | 10 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Daria Gavrilova [3]
Petra Kvitová
Samantha Stosur
Ajla Tomljanović
Bảo toàn thứ hạng:
Timea Bacsinszky
Vượt qua vòng loại:
Ekaterina Alexandrova
Danielle Collins
Priscilla Hon
Yulia Putintseva
Aliaksandra Sasnovich
Kateřina Siniaková
Thua cuộc may mắn:
Johanna Konta
Tatjana Maria
Bernarda Pera
Monica Puig
Rút lui
- Trước giải đấu
Naomi Osaka → thay thế bởi
Monica Puig
Karolína Plíšková → thay thế bởi
Tatjana Maria
Lesia Tsurenko → thay thế bởi
Bernarda Pera
- Trong giải đấu
Garbiñe Muguruza (GI Illness) [4]
Nội dung đôi WTA
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() | Gabriela Dabrowski | ![]() | Xu Yifan | 22 | 1 |
![]() | Nicole Melichar | ![]() | Květa Peschke | 28 | 2 |
![]() | Andreja Klepač | ![]() | María José Martínez Sánchez | 34 | 3 |
![]() | Nadiia Kichenok | ![]() | Barbora Strýcová | 42 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Priscilla Hon /
Ajla Tomljanović
Nhà vô địch
Đơn nam
Alex de Minaur đánh bại
Andreas Seppi, 7–5, 7–6(7–5)
Đơn nữ
Petra Kvitová đánh bại
Ashleigh Barty 1–6, 7–5, 7–6(7–6) Đây là danh hiệu đầu tiên trong mùa giải của Kvitova và thứ 26 trong sự nghiệp của cô.
Đôi nam
Jamie Murray /
Bruno Soares đánh bại
Juan Sebastián Cabal /
Robert Farah, 6–4, 6–3
Đôi nữ
Aleksandra Krunić /
Kateřina Siniaková đánh bại
Eri Hozumi /
Alicja Rosolska, 6–1, 7–6(7–3)
Tham khảo
- ^ “US Open champion Naomi Osaka to headline Sydney International”. Sydney International. ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “World No.8 Sloane Stephens confirms Sydney International return”. Sydney International. ngày 21 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b c “Australians Daria Gavrilova, Jordan Thompson get Sydney wildcards”. Sydney Morning Herald. ngày 29 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
- ^ Macpherson, Alex (ngày 8 tháng 1 năm 2019). “Muguruza withdraws from Sydney, Bertens moves into quarterfinals”. WTA Tennis (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
Liên kết ngoài
- Website chính thức