NGC 440
NGC 440 | |
---|---|
![]() NGC 440 as seen by 2MASS | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Đỗ Quyên |
Xích kinh | 01h 12m 48.5s[1] |
Xích vĩ | −58° 16′ 56″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.016725[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 5,014 km/s[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13.73[1] |
Cấp sao tuyệt đối (V) | -21.50[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | SA(s)bc pec[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.1' × 0.7'[1] |
Tên gọi khác | |
ESO 113- G 025, 2MASX J01124849-5816560, ESO-LV 1130250, PGC 4361.[1] |
NGC 440 là một thiên hà xoắn ốc thuộc loại SA (s) bc pec nằm trong chòm sao Đỗ Quyên. Nó được phát hiện vào ngày 27 tháng 9 năm 1834 bởi John Herschel. Nó được Dreyer mô tả là "mờ nhạt, rất nhỏ, tròn".[2]
Tham khảo
- ^ a b c d e f g h i “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0431. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 400 - 449”. Cseligman. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới NGC 440 tại Wikimedia Commons
![]() | Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|