Lỗ tĩnh mạch cảnh

Lỗ tĩnh mạch cảnh
Nền sọ người, mặt trong. (Lỗ tĩnh mạch cảnh - "jugular foramen " ở bên phải, phía dưới)
Chi tiết
Một phần củahộp sọ
Cơ quanhệ xương
Định danh
LatinhForamen jugulare
MeSHD000080869
TAA02.1.00.054
FMA56432
Thuật ngữ giải phẫu
[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata]

Lỗ tĩnh mạch cảnh là lỗ nằm ở nền hộp sọ mỗi bên, hình thành từ xương thái dương và xương chẩm. Lỗ này cho nhiều cấu trúc giải phẫu đi qua, gồm xoang đá dưới, ba dây thần kinh sọ, xoang sigma và các động mạch màng não.

Cấu trúc

Lỗ tĩnh mạch cảnh cấu tạo bởi phía trước là phần đá của xương thái dương và phía sau bởi xương chẩm.[1] Lỗ ở bên phải thường lớn hơn một chút so với bên trái.

Cấu trúc giải phẫu đi qua

Lỗ tĩnh mạch cảnh có thể được chia nhỏ thành ba khoang, mỗi khoang có các cấu trúc giải phẫu đi qua riêng.

Ý nghĩa lâm sàng

Lỗ tĩnh mạch cảnh bị tắc gây hội chứng lỗ tĩnh mạch cảnh.[2][3]

Một số hình ảnh

  • Lỗ tĩnh mạch cảnh
    Lỗ tĩnh mạch cảnh
  • Nền hộp sọ, mặt trên
    Nền hộp sọ, mặt trên

Xem thêm

  • Đường khớp chẩm-chũm

Tham khảo

Bài viết này kết hợp văn bản trong phạm vi công cộng từ trang 181 , sách Gray's Anatomy tái bản lần thứ 20 (1918).

  1. ^ a b c Câmara, Richard; Griessenauer, Christoph J. (2015). “27 - Anatomy of the Vagus Nerve”. Nerves and Nerve Injuries. 1: History, Embryology, Anatomy, Imaging, and Diagnostics. Academic Press. tr. 385–397. doi:10.1016/B978-0-12-410390-0.00028-7. ISBN 978-0-12-410390-0.
  2. ^ “Parapharyngeal Masses: Their Diagnosis and Management”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2008.
  3. ^ Erol FS, Kaplan M, Kavakli A, Ozveren MF (tháng 6 năm 2005). “Jugular foramen syndrome caused by choleastatoma”. Clin Neurol Neurosurg. 107 (4): 342–6. doi:10.1016/j.clineuro.2004.08.006. PMID 15885397.

Liên kết ngoài

  • Hình giải phẫu: 22:5b-12 tại Giải phẫu người trực tuyến, Trung tâm y tế ngoại ô SUNY
  • Hình giải phẫu: 22:4a-08 tại Giải phẫu người trực tuyến, Trung tâm y tế ngoại ô SUNY
  • cranialnervesThe Anatomy Lesson bởi Wesley Norman (Đại học Georgetown) ( IX, XI )
  • “Anatomy diagram: 34257.000-1”. Roche Lexicon - illustrated navigator. Elsevier. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2012.
  • UCSD Lưu trữ 2021-10-21 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Các lỗ ở nền sọ (và ống, khe)
Hố sọ trước
đến hốc:
  • lỗ sàng
    • lỗ sàng trước
    • lỗ sàng sau
đến khoang mũi:
  • Lỗ khứu giác (CN-I)
  • lỗ tịt
Hố sọ giữa
đến hốc:
  • ống thị giác (CN-II)
  • khe ổ mắt trên (CN-III,IV,V1,VI)
đến hố chân bướm - khẩu cái:
  • Lỗ tròn (CN-V2)
  • ống chân bướm
đến hố dưới thái dương:
  • lỗ bầu dục (CN-V3)
  • lỗ gai/ống động mạch cảnh
khác:
  • lỗ rách
  • lỗ cho thần kinh đá lớn
  • lỗ cho thần kinh đá bé
  • lỗ liên lạc bướm
Hố sọ sau
  • ống tai trong/ống thần kinh mặt/lỗ trâm chũm (CN-VII,VIII)
  • lỗ tĩnh mạch cảnh (CN-IX,X,XI)
  • lỗ lớn (CN-XI)
  • ống thần kinh hạ thiệt (CN-XII)
  • ống lồi cầu
  • lỗ chũm
Hốc
đến khoang mũi:
  • ống lệ mũi
đến mặt:
  • trên ổ mắt
    • khuyết trên ổ mắt
    • lỗ trên ổ mắt
  • dưới ổ mắt
    • lỗ dưới ổ mắt
    • rãnh dưới ổ mắt
  • lỗ mỏm gò má
    • lỗ mỏm gò má - mặt
    • lỗ mỏm gò má - thái dương
đến hố chân bướm - khẩu cái:
  • khe ổ mắt dưới
Khác:
  • Khe ổ mắt dưới
  • Hố túi lệ
Hố chân bướm - khẩu cái
đến khoang mũi:
  • lỗ bướm - khẩu cái
đến khoang miệng:
  • ống khẩu cái to
    • lỗ ống khẩu cái to
  • ống khẩu cái phụ
    • lỗ ống khẩu cái phụ
đến hố dưới thái dương:
  • khe chân bướm hàm
đến mũi - hầu:
  • ống hầu
đến khoang miệng:
  • ống răng cửa
  • lỗ răng cửa
đến khoang mũi:
  • lỗ xương lá mía
Khác
  • ống tai
  • lỗ xương hàm dưới
  • lỗ cằm
  • lỗ đỉnh
  • khe đá nhĩ
  • lỗ bán nguyệt