Hiếu Minh Hoàng hậu

Hiếu Minh Vương Hoàng hậu
孝明王皇后
Tống Thái Tổ Hoàng hậu
Hoàng hậu nhà Tống
Tại vị960 - 963
Tiền nhiệmHoàng hậu đầu tiên
Kế nhiệmHiếu Chương Hoàng hậu
Thông tin chung
Sinh942
Mất963
Biện Kinh, Đại Tống
An tángAn lăng (安陵)
Phối ngẫuTống Thái Tổ
Triệu Khuông Dẫn
Thụy hiệu
Hiếu Minh Hoàng hậu
(孝明皇后)
Thân phụVương Nhiêu

Hiếu Minh Vương Hoàng hậu (chữ Hán: 孝明王皇后; 942 - 963), tuy là kế thất nhưng là Hoàng hậu tại vị đầu tiên của Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn. Đồng thời, bà là vị Hoàng hậu đầu tiên của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Tiểu sử

Hiếu Minh Hoàng hậu có họ Vương (王氏), nguyên quán ở huyện Tân Bình, Bân Châu (nay là huyện Bân, Thiểm Tây). Bà là con gái thứ ba của Chương Đức quân Tiết độ sứ Vương Nhiêu (王饶), có em trai cùng mẹ tên Vương Kế Huân (王繼勳), một chị gái thụ phong làm Thái Nguyên Quận Phu nhân (太原郡夫人).

Năm Hiện Đức thứ 5 (958) triều Hậu Chu, nguyên phối của Triệu Khuông Dẫn là Hạ Phu nhân qua đời. Vương thị được gả làm kế thất, khi đó Triệu Khuông Dẫn đang giữ chức Điện tiền kiểm điểm giáo (殿前檢點校), bà được Hậu Chu Thế Tông đặc biệt cấp cho quan phục ["Phượng quan hà bí"; 鳳冠霞帔], ban cáo mệnh Lang Tà Quận Phu nhân (琅邪郡夫人). Về tính cách, Vương thị được miêu tả là "Cung cần bất giải, Nhân từ ngự hạ" (Nguyên văn: 恭勤不懈,仁慈御下).

Năm Kiến Long nguyên niên (960), Triệu Khuông Dẫn lên ngôi, lập ra nhà Tống. Tháng 8 cùng năm, Vương Phu nhân sách lập Hoàng hậu, trở thành vị Hoàng hậu tại vị đầu tiên trong lịch sử triều đại này. Bà được Tống sử ghi lại hành trạng rất tốt, ngày thường vận trang phục thanh nhã, không cầu kỳ, đi đứng phép tắc đều đúng lễ nghi, làm chủ lục cung, phụng dưỡng Chiêu Hiến Đỗ Thái hậu rất đúng lễ giáo, là bậc mẫu nghi gương mẫu cho đời. Tuy nhiên bà không sinh hạ người con trưởng thành nào cho Tống Thái Tổ, cả ba người con đều chết yểu.

Năm Càn Đức nguyên niên (964), tháng 12, ngày Giáp Thân, Hoàng hậu Vương thị băng, khi 22 tuổi, thụy hiệuHiếu Minh Hoàng hậu (孝明皇后)[1]. Sang năm sau, kim quan của bà được an táng ở phía Bắc của An lăng (安陵). Năm thứ 2 niên hiệu Thái Bình Hưng Quốc (977), thần vị của bà được phụng thờ ở Thái miếu.

Tham khảo

  1. ^ 《宋史·卷一·本紀第一》太祖一......(建隆元年)八月戊辰朔,御崇元殿,行入閣儀......甲申,立琅琊郡夫人王氏為皇后......(乾德元年)十二月庚辰,殿前祗候李璘以父讎殺員僚陳友......甲申,皇后王氏崩......
  • Tống sử, liệt truyện 1, Hậu phi thượng - Tống Thái Tổ Hiếu Minh Hoàng hậu
  • x
  • t
  • s
Hoàng hậu nhà Tống
Tống Thái Tổ
Tống Thái Tông
Minh Đức hoàng hậu Lý thị
Tống Chân Tông
Tống Nhân Tông
Tống Anh Tông
Tống Thần Tông
Tống Triết Tông
Tống Huy Tông
Tống Khâm Tông
Tống Cao Tông
Tống Hiếu Tông
Tống Quang Tông
Tống Ninh Tông
Tống Lý Tông
Tống Độ Tông
Hoàng hậu Toàn thị




Hoàng hậu, Hoàng thái hậu
truy phong, tôn phong
Tống Thánh Tổ
Nguyên Thiên Đại Thánh hậu
Tống Hi Tổ
Văn Ý hoàng hậu Thôi thị
Tống Thuận Tổ
Huệ Minh hoàng hậu Tang thị
Tống Dực Tổ
Giản Mục hoàng hậu Lưu thị
Tống Tuyên Tổ
Tống Thái Tổ
Hiếu Huệ hoàng hậu Hạ thị
Tống Thái Tông
  • Thục Đức hoàng hậu Doãn thị
  • Ý Đức hoàng hậu Phù thị
  • Nguyên Đức hoàng hậu Lý thị
Tống Chân Tông
  • Chương Hoài hoàng hậu Phan thị
  • Chương Ý hoàng hậu Lý thị
  • Chương Huệ hoàng hậu Dương thị
Tống Nhân Tông
Ôn Thành hoàng hậu Trương thị
Tống Thần Tông
  • Khâm Thành hoàng hậu Chu thị
  • Khâm Từ hoàng hậu Trần thị
Tống Huy Tông
  • Minh Đạt hoàng hậu Lưu thị
  • Minh Tiết hoàng hậu Lưu thị
  • Hiển Nhân hoàng hậu Vi thị
Tống Hiếu Tông
Thành Mục hoàng hậu Quách thị
Tống Độ Tông
Hoàng thái hậu Dương thị
Chính thất của Hoàng đế
Tống Cung Đế
Công chúa Bột Nhi Chỉ Cân thị
Sinh mẫu của Hoàng đế
Tống Anh Tông
Tiên Du huyện quân Nhâm thị
Tống Hiếu Tông
Tú An Hi vương phu nhân Trương thị
Tống Lý Tông
Từ Hiến phu nhân Toàn thị
Tống Độ Tông
Tề Quốc phu nhân Hoàng thị
Tống đế Bính
Tu dung Du thị
Chú thích: # Bị phế khi đang tại vị; ~ Từng bị phế khi tại vị, sau được khôi phục; * Từng lâm triều thính chính