FR-F2
FR F2 | |
---|---|
![]() GIAT FR F2 | |
Loại | Súng bắn tỉa |
Nơi chế tạo | ![]() |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1986 - Nay |
Sử dụng bởi | ![]() ![]() |
Lược sử chế tạo | |
Nhà sản xuất | GIAT Industries |
Thông số | |
Khối lượng | 5,3 kg |
Chiều dài | 1.200 mm |
Độ dài nòng | 650 mm |
Đạn | 7.62x51mm NATO |
Cơ cấu hoạt động | Thoi nạp đạn trượt |
Sơ tốc đầu nòng | 820 m/s |
Tầm bắn hiệu quả | 800 m |
Chế độ nạp | Hộp đạn rời 10 viên |
Ngắm bắn | Ống nhắm |
FR F2 (tiếng Pháp:Fusil à Répétition modèle F2) là súng bắn tỉa được đưa vào phục vụ trong quân đội Pháp năm 1986. Nó được thiết kế để bắn mục tiêu trong phạm vi 800 m.
Thiết kế
FR F2 là mẫu nâng cấp của khẩu FR F1. Nó được chế tạo bởi MAS (Manufacture d'armes de Saint-Étienne) một trong nhiều nhà máy sản xuất vũ khí của Pháp. MAS hiện nay thuộc quyền sở hữu của GIAT Industries hiện nay có tên mới là NEXTER.
Nòng súng có một lớp cách nhiệt làm bằng nhựa tổng hợp. FR F2 sử dụng loại đạn 7.62x51mm NATO và trang bị ống nhắm tiêu chuẩn của quân đội Pháp là APX L806, SCROME J8, Nightforce NXS hay Schmidt & Bender 6x42 mil-dot. FR F2 sử dụng hệ thống khóa nòng giống như khẩu súng trường MAS-36 cũ kỹ.
Tham khảo
- Jones, Richard D. Jane's Infantry Weapons 2009/2010. Jane's Information Group; 35 edition (27 tháng 1 năm 2009). ISBN 978-0-7106-2869-5.
Liên kết ngoài
- http://kariuomene.kam.lt/lt/ginkluote_ir_karine_technika/snaiperiniai_sautuvai/snaiperinis_sautuvas_fr_f-2.html Lưu trữ 2010-07-28 tại Wayback Machine
- Hình của FRF2
- http://www.scrome.com/lunettes.html Lưu trữ 2008-05-01 tại Wayback Machine
- Modern Firearms Lưu trữ 2010-07-17 tại Wayback Machine
![]() | Bài viết liên quan đến vũ khí cá nhân hiện đại này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|