Austrodyptornithes

Austrodyptornithes
Thời điểm hóa thạch: Paleocene-nay, 62–0 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Chim cánh cụt quai mũ (Pygoscelis antarcticus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Neoaves
Nhánh Passerea
Nhánh Phaethoquornithes
Nhánh Aequornithes
Nhánh Austrodyptornithes
Yuri et al., 2013
Các phân nhánh
Danh pháp đồng nghĩa
  • Procellariimorphae[1]

Austrodyptornithes là một nhánh chim bao gồm 2 bộ: Sphenisciformes (chim cánh cụt) và Procellariiformes (hải âu và họ hàng).[2] Một cuộc phân tích gen vào năm 2014 đối với 48 loài chim còn tồn tại cho thấy chim cánh cụt là nhóm chị em đối với các loài thuộc Procellariiformes,[3] kể từ khi chúng tách ra từ 60 triệu năm trước.[4]

Austrodyptornithes
Sphenisciformes

Spheniscidae (chim cánh cụt)

Procellariiformes

Diomedeidae (hải âu mày đen)

Oceanitidae (hải yến phương nam)

Hydrobatidae (hải yến phương bắc)

Pelecanoididae (hải âu lặn)

Procellariidae (các loài hải âu khác)

(Bộ Hải âu)

Chú thích

  1. ^ Sangster, G.; Mayr, G. (2021). “Feraequornithes: a name for the clade formed by Procellariiformes, Sphenisciformes, Ciconiiformes, Suliformes and Pelecaniformes (Aves)”. Vertebrate Zoology. 71: 49–53. doi:10.3897/vertebrate-zoology.71.e61728.
  2. ^ Yuri, T (2013). “Parsimony and model-based analyses of indels in avian nuclear genes reveal congruent and incongruent phylogenetic signals”. Biology. 2 (1): 419–44. doi:10.3390/biology2010419. PMC 4009869. PMID 24832669.
  3. ^ Jarvis, E. D.; Mirarab, S.; Aberer, A. J.; Li, B.; Houde, P.; Li, C.; Ho, S. Y. W.; Faircloth, B. C.; Nabholz, B.; Howard, J. T.; Suh, A.; Weber, C. C.; Da Fonseca, R. R.; Li, J.; Zhang, F.; Li, H.; Zhou, L.; Narula, N.; Liu, L.; Ganapathy, G.; Boussau, B.; Bayzid, M. S.; Zavidovych, V.; Subramanian, S.; Gabaldon, T.; Capella-Gutierrez, S.; Huerta-Cepas, J.; Rekepalli, B.; Munch, K.; và đồng nghiệp (2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds” (PDF). Science. 346 (6215): 1320–1331. Bibcode:2014Sci...346.1320J. doi:10.1126/science.1253451. PMC 4405904. PMID 25504713. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
  4. ^ Li, C.; Zhang, Y.; Li, J.; Kong, L.; Hu, H.; Pan, H.; Xu, L.; Deng, Y.; Li, Q.; Jin, L.; Yu, H.; Chen, Y.; Liu, B.; Yang, L.; Liu, S.; Zhang, Y.; Lang, Y.; Xia, J.; He, W.; Shi, Q.; Subramanian, S.; Millar, C. D.; Meader, S.; Rands, C. M.; Fujita, M. K.; Greenwold, M. J.; Castoe, T. A.; Pollock, D. D.; Gu, W.; và đồng nghiệp (12 tháng 12 năm 2014). “Two Antarctic penguin genomes reveal insights into their evolutionary history and molecular changes related to the Antarctic environment”. GigaScience. 3 (1): 27. doi:10.1186/2047-217X-3-27. PMC 4322438. PMID 25671092.
  • x
  • t
  • s
Chim (lớp: Aves)
Giải phẫu học
Hành vi
Tiến hóa
Hóa thạch
Tương tác
với người
Danh sách
  • Các họ và bộ
  • Chi
  • Thuật ngữ chim
  • Số lượng tồn tại
  • Danh sách theo vùng
  • Mới tuyệt chủng
  • Kỷ Đệ Tứ
  • Chim nổi tiếng
    • Nổi tiếng
    • Hư cấu
Neornithes (Chim hiện đại)
Palaeognathae
N
e
o
g
n
a
t
h
a
e
Galloanserae
Neoaves
Columbea
Columbimorphae
Mirandornithes
Passerea
Otidimorphae
Strisores
Opisthocomiformes
Gruimorphae
Eurypygimorphae
Aequornithes
Australaves
Afroaves
  • Thể loạiThể loại
  • Cổng thông tin Chủ đề
  • Trang Commons Hình ảnh
  • Dự án Wiki WikiProject
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s