Afloqualone

Afloqualone
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • US: Không quy định
Các định danh
Tên IUPAC
  • 6-Amino-2-(fluoromethyl)-3-(2-methylphenyl)quinazolin-4-one
Số đăng ký CAS
  • 56287-74-2
PubChem CID
  • 2040
ChemSpider
  • 1960 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • CO4U2C8ORZ
KEGG
  • D01638 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL2105918 KhôngN
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC16H14FN3O
Khối lượng phân tử283.3
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • O=C1C2=CC(N)=CC=C2N=C(CF)N1C3=CC=CC=C3C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C16H14FN3O/c1-10-4-2-3-5-14(10)20-15(9-17)19-13-7-6-11(18)8-12(13)16(20)21/h2-8H,9,18H2,1H3 ☑Y
  • Key:VDOSWXIDETXFET-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Afloqualone (Arofuto) là một loại thuốc GABAergic thuộc họ quinazolinone và là một dạng tương tự của methaqueller được phát triển vào những năm 1970 bởi một nhóm tại Tanabe Seiyaku.[1] Nó có tác dụng an thần và giãn cơ do hoạt động chủ vận của nó ở tiểu phần của thụ thể GABAa,[2] và đã được sử dụng lâm sàng, mặc dù nó gây ra nhạy cảm ánh sáng như một tác dụng phụ có thể gây ra các vấn đề về da như viêm da.[3]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ US Patent 3966731 - 2-Fluoromethyl-3-o-tolyl-6-amino-4(3H)-quinazolinone
  2. ^ Ochiai T, Ishida R. Pharmacological studies on 6-amino- 2-fluoromethyl- 3-(O-tolyl)- 4(3H)- quinazolinone (afloqualone), a new centrally acting muscle relaxant. (II) Effects on the spinal reflex potential and the rigidity. Japanese Journal of Pharmacology. 1982 Jun;32(3):427-38.
  3. ^ Ishikawa T, Kamide R, Niimura M. Photoleukomelanodermatitis (Kobori) induced by afloqualone. Journal of Dermatology. 1994 Jun;21(6):430-3.